Not Selector sẽ tìm kiếm tất cả các phần tử không phù hợp với selector được cung cấp.
Tất cả các selector đều có thể đặt được trong :not() selector
. Ví dụ, :not(div a)
và :not(div,a)
.
Phương thức .not()
sẽ khiến cho các selector cũng như các biến của bạn trở nên dễ đọc hơn rất nhiều so với :not()
. Do vậy trong một số trường hợp, phương thức này thích hợp hơn để sử dụng.
Cú pháp
jQuery( ":not(selector)" )
Trong đó:
- selector là một selector bất kỳ.
Ví dụ
Tìm kiếm thẻ các thẻ theo tên class và đổi màu cho chúng:
<!DOCTYPE html> <html> <head> <meta charset="utf-8"> <title>Học lập trình miễn phí tại nguyengiatech.com</title> <script src="https://nguyengiatech.com/cnd/js/jquery/jquery-3.2.1.min.js"></script> </head> <body> <h1>Học lập trình miễn phí tại nguyengiatech.com</h1> <p class="red">Đây là thẻ p class="red"</p> <div class="red">Đây là thẻ div class="red" </div> <div class="red">Đây là thẻ div class="red" </div> <span class="red">Đây là thẻ span class="red" </span> <p>Đây là thẻ p </p> <p class="red">Đây là thẻ p class="red"</p> <div class="no">Đây là thẻ div co class = not </div> <br> <button onclick="myFunction()">Click vào đây để xem kết quả</button> <script> function myFunction(){ $( ":not(.red)" ).css( "color", "blue"); $( ".red" ).css( "color", "red"); } </script> </body> </html>
Kết quả:
Tham khảo: jquery.com